Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc Nikon DTM 352

hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc nikon dtm 352

Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc Nikon DTM 352

Máy toàn đạc là loại trang bị hỗ trợ rất tốt cho công tác đo trắc địa giúp các kỹ sư quan trắc địa đo đạc mau chóng và xác thực hơn. Nikon là nhà chế tạo máy toàn đạc uy tín và lớn trên thế giới. Máy toàn đạc Nikon cực kỳ dễ sử dụng, độ xác thực cao, tốc độ đo nhanh, dẻo dai và thiết kế đẹp. Trong bài viết này chúng tôi sẽ chỉ dẫn sử dụng máy toàn đạc Nikon yếu tố cơ bản nhất cho bạn.

Hướng dẫn bật phím và chức năng của máy toàn đạc Nikon DTM

hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc nikon dtm 352
Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc Nikon DTM 352

1 – Bật & tắt nguồn
2 – Bật tắt đèn chiều sáng màn hình. Khi ấn giữ 1 giây bật ra cửa sổ danh mục đặt chế độ chiếu sáng màn hình và tín hiệu âm thanh
3 – Mở danh mục phần mềm điều khiển máy
4 – Ở màn hình chính cho phép ngầm định 10 phím mã nhập nhanh/ ở nếu nhập số liệu bật chuyển chế độ sử dụng phím bấm nhập tứ tự giữa chữ và số.
5 – Ấn giữ 1 giây mở danh mục thay đổi những điều kiện đo.
6 – Chấp nhận kết quả đo, hiển thị/ghi dữ liệu vào bộ nhớ. Trong khi đo, trường hợp ấn giữ 1 giây bật ra cửa sổ kiểu bản ghi kết quả đo vào bộ nhớ theo dạng: SS điểm ngắm đo, hay CP điểm được tính.
7 – Thoát mà hình chức năng đang thực hiện, bỏ kết quả đo ko ghi vào bộ nhớ.

Các phím số và chữ với chức năng máy toàn đạc Nikon DTM

Phím sô 0: Bật đóng/tắt bọt thủy điện tử hiển thị trên màn hình, dùng phím mũi tên thay đổi chế độ bù cho các phương đứng/ngang.
Phím số 1 & 2 (User 1 & User 2): Phím nóng được ngầm định chức năng do người dùng tự chọn, ấn giữ 1 giây bật ra cửa sổ chọn.
Phím số 3 (COD): Ấn giữ 1 giây mở danh mục mã đánh dấu điểm đo theo địa hình, địa vật.
Phím số 4 (PRG): Mở danh mục thao tác đo ứng dụng
Phím số 6 (DAT): Ấn giữ một giây mở danh mục quản lý số liệu trong bộ nhớ.
Phím số 7 (STN): Mở danh mục thac tác đặt trạm máy
Phím số 8 (S-O): Mở danh mục thao tác đo ( cắm điểm) sắm điểm ngoại trừ thực địa
Phím số 9 (O/S): Mở danh mục thao tác điểm đo khuất.
Các phím chức năng đo đạc khác:

Phím DSP: Lật những trang màn hình. Ấn giữ 1 giây mở danh sách tậu thông số hiển thị trên những trang màn hình.
Phím ANG: Ấn giữ 1 giây mở danh mục thao tác đo chế kinh độ vĩ.
Phím MSR1 & MSR2: Thao tác đo điểm, chức năng đo thô, tinh do người dùng chọn. Ấn giữ một giây bật ra cửa sổ mua điều kiện đo.
Ngoài các phím này, mẫu đáy màn hình còn hiển thị những phím mềm điều khiển (lệnh). Để sử dụng chức năng phím mềm, ta bấm vào phím cứng sở hữu vị trí bên dưới tương ứng.

Trên màn hình Máy Toàn Đạc Nikon DTM hiển thị:

Số trang/tổng số của mục hiện thời.
Cửa sổ kết quả đo, soạn thảo.
Mức tín hiệu gương.
Mức nguồn pin
Chế độ làm việc của bàn phím là nhập chữ hay số

Các Chương Trình Đo Máy Toàn Đạc Nikon DTM (Phím PRG)

Sau khi khởi động máy → định hướng và thiết lập trạm máy → Ấn PRG → Xuất hiện hai chương trình đo Programs sở hữu 2 trang → 7 mục đo:

Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Toàn Đạc Nikon DTM 352 

Dưới đây là chỉ dẫn cách đo từng phần trong mục chương trình đo programs của máy toàn đạc điện tử Nikon DTM- /352/

1.1 Đường tham chiếu 2Pt RefLine
Chương trình đo đường tham chiếu RefLine được tiêu dùng để tính điểm tắt hơi hướng nằm trên đoạn thẳng ( Đi qua 2 điểm) bằng phương pháp đo đến điểm tương trợ nằm vuông góc có nó. Chức năng này cho kết quả tính điểm nằm trên đoạn thẳng và tạo thành góc vuông có điểm đặt gương.

Thao tác: Thiết lập và định hướng trạm máy → PRG → 2PT Refline → Nhập tên điểm P1, P2.

Nếu điểm chưa mang trong bộ nhớ, ta ấn MsrPT để đo, hoặc chọn từ danh sách (List) hoặc từ nhóm đểm (Stack).

Nhập chiều cao gương (HT) →Màn hình hiện kết quả tính điểm nên sắm lúc đo:

STA: Khoảng cách tính từ điểm P1.
O/S: Khoảng bí quyết tính từ nó tới điểm đặt gương.
dZ: Chênh cao giữa điểm P1 và điểm đặt gương.

Ấn DSP lật trang hiển thị các thông số.
Ấn ESC → Thoát chức năng không lưu điểm này → ấn ENT hiển thị cửa sổ nhập tên điểm PT, cao gương HT, mã địa hình CD để lưu lại bộ nhớ.

1.2 Chương trình cung tham chiếu Arc RefLine
Chương trình này sử dụng để tính điểm nằm trên một cung tròn (Đi qua 1 điểm đã biết), Bằng bí quyết đo điểm gương tương trợ nằm vuông góc có nó.

Thao tác: Định hướng và thiết lập trạm máy → PRG → Arc RefLine.

Lần lượt nhập:

P1: Nhập tên điểm đựng cung tròn.
AZ1: Góc phương vị tiếp tuyến.
(Nếu chưa với trong bộ nhớ, ta sử dụng MsrPT để đo, hoặc chọn từ danh sách điểm List, hoặc nhóm điểm Stack)

[external_link offset=1]

→ Xuất hiện 3 cách xác định vị trí cung tròn:

P2-AZ2: Cung đi qua điểm đựng đã biết góc phương vị tiếp tuyến.
Rad-AZ2: Bán kính cung và góc phương vị tiếp tuyến đã biết.
Rad-Length: Bán kính cung và chiều dài dây cung đã biết.

Khi nhập đủ những tham số, màn hình hiển thị kết quả tính:

STA: Khoảng phương pháp tính từ điểm P1.
O/S: Khoảng bí quyết tính từ nó đến điểm đặt gương.
dZ: Chênh cao giữa P1 và điểm đặt gương.
Ấn DSP để lật trang hiển thị những thông số. Ấn ENT nhập PT, HT, CD để lưu vào bộ nhớ.

1.3 Đo gián tiếp xuyên tâm (RDM Radial)

Chức năng này cho kết quả tính thông số tương quan giữa hai điểm đo, 1 điểm tậu nhất định → ấn MSR1/MSR2 đo → ấn DSP để lật trang → Ghi vào bộ nhớ ấn ENT.

1.4 Đo gián tiếp liên tục (RDM Cont)

Chức năng này cho kết quả tính thông số tương quan trực tiếp giữa hai điểm đo liên tiếp: Ấn MSR1/MSR2 để đo → ấn DSP để lật trang cửa sổ → ấn ENT để ghi vào bộ nhớ.

1.5 Đo chiều cao không với tới (REM)

Chức năng này cho kết quả tính chiều cao từ điểm đặt gương thẳng lên phía đỉnh mà gương không sở hữu tới.

Thao tác: Thiết lập trạm máy → PRG → REM → Hiện cửa số nhập cao gương HT → Ngắm gương ấn phím MSR1/MSR2 để đo → Hướng ống kính bắt điểm cần đo thẳng đứng với điểm đặt gương → Hiện ra chiều cao từ đáy sào gương tới điểm ngắm Vh → Ngắm đáy sào gương ấn ENT để ghi vào bộ nhớ.

1.6 Đo điểm nằm trên mặt phẳng đi qua hai điểm đã biết (V-Plane)

Chức năng này cho kết quả tính điểm nằm trên một mặt phẳng đứng đựng hai điểm đã biết.

Thao tác: Đặt trạm máy → PRG → V-Plane → Nhập tên điểm P1, P2 → Nhập cao gương HT → Ngắm đo đến gương → Màn hình hiển thị kết quả đo:

STA: Khoảng phương pháp tính từ P1
dZ: Chênh cao giữa P1 và điểm đặt gương
Ấn DSP tuần tự lật những trang màn hình hiển thị tham số → Ấn ESC để thoát chức năng hoặc ấn ENT rồi nhập PT, HT, CD để lưu lại.

1.7 Đo điểm nằm trên mặt phẳng dốc đi qua ba điểm đã biết (S-Plane)

Chức năng này cho kết quả tính điểm nằm trên một mặt phẳng dốc đựng ba điểm đã biết.

Thao tác:

Thiết lập và định hướng trạm máy → PRG – S-Plane → Nhập tên điểm P1, P2, P3.
Có thể nhập điểm trợ thì sử dụng (Không ghi vào bộ nhớ) bằng phương pháp ấn ENT lúc con trỏ đang ở trường nhập tên điểm.
Nếu ấn phím mềm 2PT → Màn hình báo kết quả tính điểm nằm trên mặt phẳng đi qua hai điểm đó:
a: Khoảng cách tính từ P1 đến điểm bắt buộc tính hạ xuông góc trên đoạn P1-P2
b: Chiều cao đoạn hạ vuông góc từ điểm phải tính tới đoạn P1-P2

Nhập cao gương HT.
Ấn DSP để lật những trang hiển thị thông số.
Ấn ESC để thoát chức năng, hoặc ENT rồi nhập PT, CD để lưu vào bộ nhớ.

2. Tìm Điểm Trên Thực Địa Với Máy Toàn Đạc Nikon DTM (Phím S-O)

Sau khi bật máy → Mở công tác → Thiết lập và định hướng trạm máy → ấn S-O → Màn hình Stakeout xuất hiện sở hữu bốn danh mục đo tìm điểm:

Dưới đây là thao tác dùng 4 ứng dụng mua điểm trên thực địa:

2.1 Tìm điểm phương pháp trạm máy một cư ly và 1 góc đã biết (HA-HD)

Thao tác: Khởi động → Mở Job → Thiết lập và định hướng trạm máy → S-O → HA-HD → Xuất hiện màn hình nhập khoảng cách và góc (Angle&Dist), ta nhập lần lượt:
HD: Nhập khoảng cách
dVD: Chênh cao
HA: Góc kẹp

Sau lúc nhập xong, ta xoay thân máy cho tới khi góc HA về 0 → Khóa bàn độ ngang, đóng hướng và chuyển động gương → Tuần tự ấn MSR1/MSR2 để đo cho tới kết quả tính về 0.
Nhớ ấn nhập chiều cao gương HT, nhiệt độ và áp suất T-P. Dùng phím DSP lật các trang hiển thị → Kết thúc ấn ENT để ghi kết quả vào bộ nhớ.
READ  Kỹ Sư Công Nghệ Thông Tin Tiếng Anh Là Gì, Bằng Kỹ Sư Tiếng Anh Là Gì

2.2 Tìm điểm khi biết tọa độ (XYZ)

Thao tác: Khởi động máy → Mở Job → Thiết lập và định hướng trạm máy → S-O → XYZ → Xuất hiện màn hình Input Point, ta nhập:
PT: Tên điểm
Rad: Cự ly tính từ trạm máy.
CD: Mã địa hình.
Ngoài ra, các phím mềm:
Fr/To: Lập danh sách điểm nên tìm.
List: Chọn điểm từ danh sách
Stack: Chọn điểm từ 1 nhóm
Sau lúc nhập đủ dữ liệu, màn hình tính hiện ra:
dHA: Hướng quay góc ngang đến điểm phải tìm
HD: Cự ly tới điểm bắt buộc tìm.
Ta xoay thân máy cho đến lúc góc dHA về 0, khóa bàn độ ngang, dóng hướng và đi lại gương → Tuần tự ấn MSR1/MSR2 đo cho đến khi những kết quả tính về .
Nhớ ấn phím HOT nhập cao gương HT, nhiệt độ và áp suất T-P. Dùng phím DSP lật những trang hiển thị → Kết thúc ấn ENT ghi kết quả vào bộ nhớ.

1.3 Chia đều một đoạn thẳng tính từ trạm máy (DivLine S-O)

Thao tác:

Khởi động → Mở Job → Thiết lập và định hướng trạm máy → S-O → DivLine S-O → Đặt gương đến điểm cuối đoạn nên chia → Ngắm đo tới gương → Màn hình hiển thị chiều dài cạnh chia → Nhập số khoảng bí quyết chia đều Span Total → Màn hình hiển thị cự ly để chuyển động gương đến điểm chia → Ngắm đo cho tới khi các giá trị về 0 → Ấn ENT lưu vào bộ nhớ.

1.4 Đo mua điểm nằm trên đoạn thẳng nhờ cự ly hỗ trợ tới một điểm gương đã biết RefLine S-O
Sau lúc đặt trạm → ấn S-O → Chọn RefLine S-O → Tuần tự nhập P1, P2 của đoạn thẳng tham chiếu.

[external_link offset=2]

Nếu điểm chưa có trong bộ nhớ, ta ấn MsrPR để đo hay ấn ENT để nhập tay, hoặc gọi từ danh sách bộ nhớ List hoặc Stack.

Sau đó, cửa số Input Offsets xuất hiện, ta nhập:

STA: Cự ly đến điểm tính từ trạm máy
O/S: Cự ly bí quyết điểm đặt gương tương trợ (Kèm dấu + giả dụ nó nằm bên bắt buộc hay dấu – ví như nó nằm bên trái đoạn P1-P2)
dZ: Chênh cao so mang đoạn tham chiếu.
Nhập xong, màn hình hiện kết quả hiển thị góc ngang dHA → Quay thân máy cho tới khi dHA bằng 0 → Khóa bàn độ ngang → Di chyển gương đúng hướng và ngắm đo cho đến khi kết quả ngắm đo bằng 0.

Ấn ESC để thoát, ấn DSP để lật các trang hiển thị thông số đo/tính → ấn ENT để ghi điểm vào bộ nhớ kèm khai báo PT, CD.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *